Bỏ qua để vào Nội dung chính

NGUYÊN LIỆU

ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ ĐIỂM

CÁC NGUYÊN TẮC CHO VIỆC GIỚI HẠN VÀ SỬ DỤNG

SC Johnson duy trì một danh sách các thành phần không được phép sử dụng. Danh sách này được gọi là danh sách “Được đánh giá 0 điểm (Not Allowable)”. Danh sách này bao gồm hơn 200 nguyên liệu thô đơn nhất trong khoảng 90 loại danh mục chất liệu, và hơn 2.400 vật liệu tạo hương. 

Những vật liệu này đều đáp ứng các yêu cầu pháp lý và quy định — và thường được các đối thủ cạnh tranh của chúng tôi sử dụng. Nhưng chỉ đơn giản là chúng không đáp ứng các tiêu chuẩn của SC Johnson.

Một số thành phần nhanh chóng có mặt trong danh sách, chẳng hạn như PVC. Các thành phần khác yêu cầu sự đánh giá sâu rộng hơn liên quan đến khả năng tiếp xúc tiềm tàng và cân nhắc rủi ro đối với sản phẩm. Danh sách được đánh giá điểm 0 (Not Allowable) thường xuyên được xem xét để đảm bảo việc nắm bắt bất kỳ khoa học mới hoặc thay đổi nào trong các chính sách hoặc quy định của chính phủ. 

Trong khi chúng tôi nghiên cứu để tránh các nguyên liệu được đánh giá điểm 0 trong các sản phẩm của SC Johnson, đôi khi các tình huống phát sinh khi chúng tôi không thể tránh được việc sử dụng những nguyên liệu này. Điều này thường do không có một giải pháp thay thế mang lại hiệu suất tương đương hoặc đáp ứng được các yêu cầu cho quy trình sản xuất hoặc do các tùy chọn có sẵn vượt mức giới hạn chi phí.

Trong rất ít những trường hợp như vậy, có thể sử dụng trường hợp ngoại lệ để tiếp tục sử dụng nguyển liệu, nhưng những trường hợp ngoại lệ này rất hiếm và được xem xét hai năm một lần ở cấp cao nhất của tổ chức.
 
  • 1,1,1-Trichloroethane
  • 2-Butoxyethanol (2-BE)
  • 5-chloro-2-methyl-2H-isothiazol -3-one & 2-methyl-2H-isothiazol -3-one (3:1 mixture) > tổng hoạt chất 15 ppm trong các sản phẩm dạng nước hoặc > 50 ppm trong sản phẩm dạng rắn
  • Alkyl phenol ethoxylates (APEs)
  • Alkyl phenols (APs)
  • Arsenic
  • Benzene
  • Benzidine-based dyes
  • Bisphenol A (BPA)
  • Borates, boric acid
  • Butylbenzylphthalate (BBP)
  • Butyl cellosolve (EGBE, 2be)
  • Carbaryl
  • Một số chất chống cháy brom hoá gồm PBBs, penta-PBDE, octa-PBDE, deca-PBDE
  • Chlorinated paraffins
  • Chlorofluorocarbons (CFCs)
  • Chlorpyrifos
  • Chromium salts, trừ các dạng kim loại không hòa tan
  • C.I. Solvent Blue 36
  • C.I. Solvent Red 24
  • C.I. Solvent Yellow 14
  • D&C RED #28
  • Di-(2-ethylhexyl)phthalate (DEHP)
  • Dibutyl phthalate (DBP)
  • Dichlorvos (DDVP)
  • Diethyl phthalate (DEP)
  • Epichlorhydrin
  • Ethyl acrylate
  • Ethylbenzene
  • Ethylene glycol monoethyl và monomethyl ether
  • Ethylene glycol monoethyl và monomethyl ether acetates
  • Fenitrothion
  • Formaldehyde
  • Hexabromocyclododecane (HBCD)
  • Hydrofluorocarbons (HFCs)
  • Lead
  • Malathion
  • Methyl bromide
  • Methylene chloride
  • Mercury và các hợp chất chứa mercury
  • Nhiều vật liệu được perfluor hóa hoặc fluor hóa cao, bao gồm PTFE (ví dụ Teflon), Zonyls, các acrylate esters perfluor hóa, các loại alcohol được perfluor hóa và các alkanes đã được perfluor hóa
  • Naphthalene
  • N-hexane
  • N-methyl-2-pyrrolidinone
  • Nickel và các hợp chất chứa nickel
  • Nitrilotriacetic acid (NTA) và các dạng muối của nó
  • Nitro musks
  • Nylar
  • Octachlorodipropylether
  • o-Dichlorobenzene
  • p-Dichlorobenzene
  • Palm oil không có nguồn gốc bền vững
  • Perchloroethylene
  • Perfluorooctane sulfonat và bất kỳ hóa chất PFOS nào, ví dụ fluorads, Sulfluramid, LPOS
  • Permethrin
  • Nhựa vi sinh
  • Phosphates > 0.1% (as P); > 0.5% (as P) đối với các sản phẩm không làm sạch (không được thiết kế để tiếp xúc quá nhiều), ngoại trừ các hợp chất kẽm không hòa tan hoặc các dạng kim loại
  • Phoxim
  • Phthalat bao gồm nhưng không giới hạn BBP, DEHP, DBP và DEP
  • Polyvinyl chloride (PVC)
  • Polyvinylidene chloride (PVDC)
  • Propoxur
  • Propylene glycol mono-t-butyl ether
  • Sodium nitrite > 0,3%; tổng nitrit > 0,4%
  • Styrene oxide
  • Thiourea
  • Toluene
  • Triclosan
  • Tris(2-chloroethyl) phosphate (TCEP)
  • Tris nonylphenyl phosphite (TNPP)
  • Volatile methyl siloxanes D4, D5 và D6
  • Xylene
  • Zinc > 300 ppm, ngoại trừ các dạng không liên quan không hòa tan